The MARISEAL® 250 AQUA gồm nhựa polyurethane (khuếch tán), gốc nước, đàn hồi, không chứa thành phần nhựa kém phẩm chất Acryl và các chất phụ gia khác.
Sau khi thi công, MARISEAL® 250 AQUA tạo thành 1 lớp màng polyurethane kháng nước, 100% chống thấm nước, màng không mối nối hay không rò rỉ, bảo vệ những kết cấu cũ và có hiệu quả lâu dài.
MARISEAL® 250 AQUA dựa trên công nghệ cải tiến PUD-Technology™ của MARIS POLYMERS SA.
Ưu điểm
Sử dụng
Định mức
1,4 – 2 kg/m2 áp dụng cho 2 - 3 lớp.
Độ phủ này được dựa trên việc thi công bằng ru lô trên một bề mặt nhẵn trong điều kiện tối ưu. Các yếu tố như độ xốp bề mặt, nhiệt độ và cách thức thi công có thể thay đổi lượng tiêu thụ
Màu sắc
The MARISEAL® 250 AQUA có màu trắng, xám, nâu
PUD Technology™: Cuộc cách mạng xanh với Polyurethane
MARISEAL® 250 AQUA được cải tiến dựa trên PUD Technology™ của MARIS POLYMERS SA, cho phép các phân tử chuỗi dài Polyurethane được hoà tan trong nước tạo thành các chất tán xạ ổn định.
PUD Technology™ dựa trên sản phẩm có lợi thế cung cấp tính hoà tan cao trong dung môi trong môi trường sinh thái, thân thiện với môi trường, gốc nước và không có ADR.
PUD Technology™ mở đường vào cuộc cách mạng xanh với các sản phẩm gốc Polyurethane
Thi công
Chuẩn bị bề mặt
Chuẩn bị bề mặt cẩn thẩn là cần thiết để có sự hoàn thiện tối ưu và bền vững.
Bề mặt cần phải sạch, khô và vững chãi, không nhiễm bẩn, nếu không sẽ gây tác động xấu đến độ bán dính của màng. Độ ẩm tối đa không được vượt quá 8%. Kết cấu bê tông mới phải khô trong ít nhất 28 ngày.
Lớp phủ cũ, bụi bẩn, chất béo, dầu, chất hữu cơ và bụi cần phải được loại bỏ bằng máy mài. Bề mặt thô ráp phải được làm phẳng. Bất kỳ chất bong tróc và bụi mài phải loại bỏ triệt để
Gia cố vết nứt và mối nối:
Cẩn thận trét kín các vết nứt và mối nối nếu có trước khi quét chống thấm là rất quan trọng để đạt kết quả chống thấm lâu dài.
Trét 1 ít chất trảm khe MARIFLEXÒ PU 30 lên đáy khe. Sau đó sử dụng cọ, quét 1 lớp MARISEALÒ 250 AQUA, bề rộng 200mm tính từ tâm mối nối ra hai bên và bên trong khe. Phủ lớp lưới MARISEALÒ FABRIC lên lớp quét ướt và với dụng cụ phù hợp, đè sâu vào trong khe cho đến khi thấm hoàn toàn và khe được phủ hoàn toàn bên trong. Phủ bảo hoà lớp lưới với đủ lượng MARISEALÒ 250 AQUA. Sau đó đặt dây mềm polyethylene với kích thước chính xác vào trong khe và đè sâu vào bên trong lớp lưới đã bão hoà lớp quét phủ. Điền các khoảng trống còn lại của khe nối với chất trảm khe MARIFLEXÒ PU 30. Không được che phủ. Cần 18 giờ để đóng cứng
Lớp lót
Phủ lớp lót lên bề mặt dễ hấp thụ nước và dễ bong tróc như bê tông, bê tông xi măng, vữa, gỗ, thạch cao với MARISEALÒ AQUA PRIMER. Cho phép lớp lót đóng rắn theo hướng dẫn kỹ thuật của nó.
Màng chống thấm
Khuấy đều trước khi xử dụng. Đổ MARISEALÒ 250 AQUA trên bề mặt đã xử lý sơ bộ và quét lớp lót và dùng con lăn hoặc cọ quét cho đến khi phủ hoàn toàn bề mặt. Sau 6 - 24 giờ tùy thuộc vào nhiệt độ, quét thêm một lớp chống thấm MARISEALÒ 250 AQUA. Có thể thi công thêm lớp thứ 3 với MARISEALÒ 250 AQUA, tùy thuộc vào quá trình thi công. Nếu sử dụng MARISEALÒ 250 AQUA trên gạch men, khi lớp chống thấm còn ướt tiến hành bảo bão hòa hoàn toàn với cát silic, kích thước cát silic (0,4-0,8 mm), thao tác này sẽ tạo ra một cầu nối, kết dính các lớp phủ với gạch. Gia cố với lớp lưới MARISEALÒ FABRIC tại khu vực có nguy cơ thấm cao, như phần nối tường-sàn, ống khói, ống dẫn, ống máng (ống xiphông), v.v… Bằng cách đặt trên lớp MARISEALÒ 250 AQUA vẫn còn ướt một lớp MARISEALÒ FABRIC, đè và vuốt lớp lưới cho đến khi thấm hoàn toàn và bão hòa với MARISEALÒ 250 AQUA. Để được hướng dẫn chi tiết thi công màng MARISEALÒ FABRIC hãy liên hệ với Phòng Nghiên cứu & Phát triển của chúng tôi.
Chú ý: Không quét lớp MARISEALÒ 250 AQUA có độ dày > 0.5mm (màng khô) cho 1 lớp.
Cảnh báo: Không quét MARISEALÒ 250 AQUA ở nhiệt độ (oC) không thích hợp, khi mưa hoặc sương giá có thể xảy ra trong vòng 48 giờ tới. Để đạt kết quả tốt nhất, nhiệt độ khi trét và lưu hóa phải từ 50C đến 350C. Nhiệt độ thấp sẽ làm chậm quá trình đóng cứng trong khi nhiệt độ cao đẩy nhanh đóng cứng. Độ ẩm cao có thể ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng. Chúng tôi khuyên bạn nên tăng cường toàn bộ bề mặt với lớp lưới MARISEALÒ FABRIC từ 5-10 cm được dán chồng mí lên nhau.
Cảnh báo: MARISEALÒ AQUA trơn khi ướt. Để tránh trơn trượt vào những ngày ẩm ướt, rải cốt liệu thích hợp lên bề mặt khi còn ướt để tạo ra bề mặt chống trơn trượt. Hãy liên hệ với Phòng Nghiên cứu & Phát triển của chúng tôi để biết thêm chi tiết.
Đóng gói
MARISEALÒ AQUA được đóng gói bằng thùng 20 kg. Nên được lưu trữ trong phòng khô, mát cho đến 18 tháng. Bảo vệ vật liệu tránh bị ẩm và ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ lưu trữ: 50C – 300C. Sản phẩm phải còn nguyên, chưa mở, có tên nhà sản xuất, tên sản phẩm, số lô và nhãn cảnh báo khi sử dụng
Biện pháp an toàn
Để xa tầm tay trẻ em. Không sử dụng thùng chứa để trữ thực phẩm. Xem thông tin được cung cấp bởi nhà sản xuất. Xin vui lòng nghiên cứu bảng dữ liệu an toàn. CHỈ SỬ DỤNG CHO NGƯỜI LÀNH NGHỀ.
ĐẶC TÍNH |
|
KẾT QUẢ |
TEST METHOD |
||
Độ dãn dài tại 200C |
|
2000 % |
ASTM D 412 |
||
Độ kéo căng tại 200C |
|
5 N/ mm2 |
ASTM D 412 |
||
E-Modulus tại 20oC |
|
1,5 N/mm2 |
ASTM D 412 |
||
Độ dãn dài tại -250C |
|
1900 % |
ASTM D 412 |
||
Độ kéo căng tại -250C |
|
4,2 N/ mm2 |
ASTM D 412 |
||
E-Modulus tại -25oC |
|
1,3 N/mm2 |
ASTM D 412 |
||
Độ chống xé rách |
|
29,3 N/mm |
ASTM D 412 |
||
Độ bay hơi nước |
|
>15 gr/m2/ngày |
ISO 9932:91 |
||
Kháng áp lực nước |
|
Không rò rỉ (1m cột nước, 24 giờ) |
DIN EN 1928 |
||
Độ bám dính bê tông có lớp lót |
>1,5 N/mm2 (phá hỏng bề mặt bê tông) |
ASTM D 903 |
|||
Độ cứng (thang chia Shore A) |
60 |
|
|
ASTM D 2240 (15”) |
|
Thời gian lưu thông cho đi bộ nhẹ |
18-24 giờ |
Điều kiện: 20oC, 50% RH |
|||
Thời gian khô hoàn toàn (cho phép thử nước) |
10 ngày |