MARISEALÒ 270 là nhựa Polyurethane dẻo nguyên chất kháng nước, kết quả là tính chất cơ học, hóa học, cách nhiệt và kháng khuẩn tuyệt vời.
Đóng rắn bằng phản ứng với mặt đất và độ ẩm không khí.
Ưu điểm
Ứng dụng:
Chống thấm cho những khu vực được bảo vệ như:
Định mức
1,2 -1,5kg/m2 áp dụng từ 2 đến 3 lớp.
Định mức này được dựa trên thực tế áp dụng bằng con lăn trên các bề mặt mịn trong điều kiện tối ưu. Các yếu tố khác như độ rỗng của bề mặt, nhiệt độ, độ ẩm, cách dùng và yêu cầu hoàn thiện có thể thay đổi lượng dùng.
Màu sắc:
MARISEALÒ 270 có màu xám hoặc trắng đục.
Các màu khác có thể cung cấp khi có yêu cầu.
Thi công:
Chuẩn bị bề mặt:
Chuẩn bị bề mặt cẩn thẩn là cần thiết để có sự kết thúc tối ưu và bền vững.
Bề mặt cần phải sạch, khô và vững chãi, không nhiễm bụi bẩn có thể gây tác động xấu đến độ bán dính của màng.
Độ ẩm tối đa không được vượt quá 5%. Cường độ nén bề mặt tối thiểu 25Mpa, cường độ bám dính tối thiểu 1.5Mpa. Kết cấu bê tông mới phải khô trong ít nhất 28 ngày.
Lớp phủ cũ, bụi bẩn, chất béo, dầu, chất hữu cơ và bụi cần phải được loại bỏ bằng máy mài. Bề mặt thô ráp phải được liền lạc. Bất kỳ chất bong tróc và bụi mài phải loại bỏ triệt để.
Cảnh báo: không nên rửa bằng nước.
Sữa chữa vết nứt và mối nối:
Hàn kín các vết nứt hiện hữu mối nối hcẩn thận trước khi quét chống thấm rất quan trọng để có kết quả chống thấm lâu dài.
- Vết nứt bê tông và các vết rạn nhỏ phải sạch, không dính bụi, chất thải hoặc các chất ô nhiễm khác. Sơn lót MARISEAL®710 sẽ khô trong 2 – 3 giờ. Trét vào tất cả các vết nứt đã chuẩn bị bằng chất trám MARIFLEX PU 30. Sau đó quét một lớp ARISEAL®270 dọc các vết nứt rộng 200mm và khi còn ướt thì phủ bằng một sợi MARISEAL Fabric và phủ bão hòa bằng lớp MARISEAL®270. Cần 12 giờ lưu hóa.
- Mối nối giãn nở bê tông và mối nối điều khiển phải sạch bụi, chất thải hoặc các chất ô nhiễm khác. Mở rộng và đào sâu các mối nối (lộ thiên) nếu cần. Mối nối co giãn có độ sâu 10 – 15mm. Tỷ lệ bề rộng: độ sâu của mối nối co giãn là xấp xỉ 2:1. Sử dụng chất trám mối nối MARIFLEX PU 30 trên đáy mối nối. Sau đó quét một lớp MARISEAL®270, bề rộng 200mm tâm là mối nối bên trên và bên trong mối nối. Đặt MARISEAL FABRIC trên lớp phủ ướt bằng một công cụ thích hợp. Ấn sâu vào trong mối nối cho đến khi ngấm nước hoàn toàn. Sau đó bão hòa bằng lớp MARISEAL®270 vừa đủ. Sau đó đặt một dây polyetylen có kích thước phù hợp vào trong mối nối và ấn sâu vào bên trong và bên trên sợi bão hòa. Lắp đầy phần trống còn lại của mối nối bằng chất trám MARIFLEX PU 30. Không che phủ. Mất 12 giờ để lưu hóa.
Sơn lót:
- Quét 1 lớp MARISEAL® 710 hoặc MARISEAL AQUA PRIMER cho các bề mặt hút nước, bề mặt bê tông, vữa dễ bị vỡ.
- Quét 1 lớp MARISEAL® 730 hoặc MARISEAL AQUA PRIMER cho các bề mặt bitum.
- Quét 1 lớp MARISEAL AQUA PRIMER cho các bề mặt không hút nước như kim loại, gạch, lớp phủ cũ.
- Cho phép lớp phủ khô theo tài liệu hướng dẫn.
- Bề mặt sạch, chắc chắn không cần quét lót.
Màng chống thấm:
Khuấy đều trước khi dùng. Đổ ARISEALÒ 270 trên bề mặt sơn lót/bề mặt đã chuẩn bị sẵn và dùng con lăn hoặc cọ quét cho đến khi phủ hoàn toàn bề mặt. Đợi khô 12 - 18 giờ (không quá 48 giờ), thi công lớp MARISEALÒ 270 thứ 2 cho toàn bộ bề mặt khu vực chống thấm. Nếu có yêu cầu tương tự thi công lớp thứ 3 MARISEALÒ 270.
Nếu bề mặt MARISEALÒ 270 sẽ hoàn thiện dán gạch, rắc kín bề mặt với cát silica (cỡ 0.4 - 0.8) khi lớp MARISEALÒ 270 cuối cùng còn ướt giúp kết dính với các lớp sơn với gạch .
Gia cố MARISEAL FABRIC tại khu vực rủi ro cao, như phần nối tường-sàn, góc vuông, ống khói, ống dẫn, ống máng (ống xiphông)...v...v. Để làm được điều này, bạn đặt trên lớp MARISEALÒ 270 vẫn còn ướt một lớp MARISEAL FABRIC và bão hòa bằng lượng MARISEALÒ 270 vừa đủ. Để được hướng dẫn chi tiết thi công màng fabric hãy liên hệ với Phòng Nghiên cứu & Phát triển của chúng tôi.
Chú ý: Không áp dụng các MARISEAL®270 trên 0,5 mm độ dày (màng khô) cho mỗi lớp. Để có kết quả tốt nhất, nhiệt độ trong quá trình sử dụng và sửa chữa nên ở khoảng 50C và 350C. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình đóng rắn trong khi đó nhiệt độ cao làm tăng tốc độ đóng rắn. Độ ẩm cao có thể ảnh hưởng đến kết quả hoàn thành. Chúng tôi đề nghị gia cố thêm 1 lớp lưới cho toàn bộ bề mặt khu vực chống thấm, chồng mí 5 – 10 cm.
Cảnh báo: MARISEAL®270 dễ bị trơn khi ướt. Để tránh trơn trượt trong những ngày ẩm ướt, lau khô hoặc làm ướt để tạo ra một bề mặt chống trượt. Xin vui lòng liên hệ với phòng Nghiên cứu – Phát triển của chúng tôi để biết thêm chi tiết.
Đóng gói:
MARISEAL ®270 được đóng gói bằng thùng kim loại loại 25kg, 15kg, 6kg, 1kg và loại thùng 250kg. Nên được lưu trữ trong phòng khô, mát cho đến 9 tháng. Bảo vệ vật liệu tránh bị ẩm và ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ lưu trữ: 5 – 300C. Sản phẩm phải còn nguyên, chưa mở, có tên nhà sản xuất, tên sản phẩm, số lô và nhãn đề phòng khi sử dụng.
ĐẶC TÍNH |
KẾT QUẢ |
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA |
Điểm đứt gãy |
>400 % |
ASTM D 412 |
Độ bám dính |
>4 N/ mm 2 |
ASTM D 412 |
Độ bay hơi nước |
<25 gr/m2/ngày |
ISO 9932:91 |
Áp lực thủy tĩnh |
không rỏ rỉ (1m cột nước, 24h) |
DIN EN 1928 |
Độ bám dính bê tông |
2,1 ± 0.4 N/mm 2 (đứt gãy bề mặt bê tông) |
ASTM D 7234-12 / EN 14891 |
Độ cứng (thang chống A) |
65 |
ASTM D 2240 |
Chống nhiệt (80 OC cho 100 ngày) |
Không có dấu hiệu thay đổi |
EOTA TR-011 |
Hydrolysis (5% KOH, 7days cycle) |
Độ đàn hồi không thay đổi |
In house lab |
Nhiệt độ áp dụng |
-30 OC đến 90 OC |
Điều kiện: 20OC, 50% RH |
Khô bề mặt |
8 giờ |
Điều kiện: 20oC, 50% RH |
Lưu thông nhẹ |
24 giờ |
|
Thời gian khô hoàn toàn |
7 ngày |
|
Kháng hóa chất |
chống axit và kiềm (5%) như chất tẩy rửa, nước biển và các loại dầu. |