Mariseal 270 - Màng chống thấm Polyurethane thi công lỏng

Mariseal 270 - Màng chống thấm Polyurethane thi công lỏng

Xuất xứ: Hi Lạp

Giá bán: Liên hệ

Xem tài liệu kỹ thuật tại đây

MARISEALÒ 270 là màng polyurethane 1 thành phần dạng lỏng, thi công và đóng rắn nguội, tạo thành màng chống thấm đàn hồi vĩnh cửu. Gốc dung môi.

MARISEALÒ 270 là nhựa Polyurethane dẻo nguyên chất kháng nước, kết quả là tính chất cơ học, hóa học, cách nhiệt và kháng khuẩn tuyệt vời.

Đóng rắn bằng phản ứng với mặt đất và độ ẩm không khí.

Ưu điểm

  • Dễ thi công (rulo hoặc máy phun).
  • Sau khi thi công tạo thành màng không mối nối.
  • Kháng nước.
  • Kháng sương giá.
  • Hàn kín vết nứt.
  • Cho hơi ẩm đi qua, cho bê tông thở.
  • Duy trì các đặc tính cơ học trong khoảng nhiệt độ từ  - 300C đến + 900C.
  • Bám dính hoàn toàn vào tất cả các bề mặt.
  • Bề mặt chống thấm, có thể đi lại.
  • Chịu được các hóa chất thông dụng.
  • Trong trường hợp màng chống thấm bị hư hỏng, có thể sửa chữa tại chỗ trong vài phút.
  • Không cần gia nhiệt trong thi công.
  • Vật liệu bitum giá rẻ sẽ không còn được ứng dụng.
  • Trên 15 năm nhận được phản hồi tích cực trên toàn thế giới.

Ứng dụng:

Chống thấm cho những khu vực được bảo vệ như:

  • Chống thấm cho phòng tắm.
  • Chống thấm cho nhà bếp.
  • Chống thấm cho ban công.
  • Vườn trồng cây.
  • Hồ chứa nước.
  • Khu vực phụ trợ khác....

Định mức

1,2 -1,5kg/m2 áp dụng từ 2 đến 3 lớp.

Định mức này được dựa trên thực tế áp dụng bằng con lăn trên các bề mặt mịn trong điều kiện tối ưu. Các yếu tố khác như độ rỗng của bề mặt, nhiệt độ, độ ẩm, cách dùng và yêu cầu hoàn thiện có thể thay đổi lượng dùng.

Màu sắc:

MARISEALÒ 270 có màu xám hoặc trắng đục.

Các màu khác có thể cung cấp khi có yêu cầu.

Thi công:

Chuẩn bị bề mặt:

Chuẩn bị bề mặt cẩn thẩn là cần thiết để có sự kết thúc tối ưu và bền vững.

Bề mặt cần phải sạch, khô và vững chãi, không nhiễm bụi bẩn có thể gây tác động xấu đến độ bán dính của màng.

Độ ẩm tối đa không được vượt quá 5%. Cường độ nén bề mặt tối thiểu 25Mpa, cường độ bám dính tối thiểu 1.5Mpa. Kết cấu bê tông mới phải khô trong ít nhất 28 ngày.

Lớp phủ cũ, bụi bẩn, chất béo, dầu, chất hữu cơ và bụi cần phải được loại bỏ bằng máy mài. Bề mặt thô ráp phải được liền lạc. Bất kỳ chất bong tróc và bụi mài phải loại bỏ triệt để.

Cảnh báo: không nên rửa bằng nước.

Sữa chữa vết nứt và mối nối:

Hàn kín các vết nứt hiện hữu mối nối hcẩn thận trước khi quét chống thấm rất quan trọng để có kết quả chống thấm lâu dài.

- Vết nứt bê tông và các vết rạn nhỏ phải sạch, không dính bụi, chất thải hoặc các chất ô nhiễm khác. Sơn lót MARISEAL®710 skhô  trong 2 – 3 gi. Trét vào tt cả các vết nứt đã chuẩn bị bng chất  trám MARIFLEX PU 30. Sau đó  quét một  lp ARISEAL®270 dọc các vết nt rộng 200mm và khi còn ướt thì phủ bng một sợi MARISEAL Fabric và phbão hòa bằng lMARISEAL®270. Cần 12 giờ lưu hóa.

-  Mối nối giãn nở bê tông và mối nối điều khin phải sạch bi, chất thi hoặc các chất ô nhim khác. Mở rộng và đào sâu các mối ni (lộ thiên) nếu cần. Mi nối co giãn có độ sâu 10 – 15mm. Tỷ lệ bề rng: độ sâu của mối ni co giãn là xấp xỉ 2:1Sử dng chất trám mối ni MARIFLEX PU 30 trên  đáy  mối ni. Sau đó quét một lp  MARISEAL®270, brng  200mm tâm là mối nối bên trên và bên trong mối ni. Đặt MARISEAL FABRIC trên lp phưt bng một công cụ thích hp. Ấn sâu vào trong mối ni cho đến khi ngấm nưc hoàn toàn. Sau đó bão hòa bng lớp MARISEAL®270 vừa đủ. Sau đó đặt  một dây polyetylen có kích tc phù hp vào trong mối nối và ấn sâu vào bên trong và bên trên si bãhòa. Lp đy phn trng còn lại của mối nối bng chất trám MARIFLEX PU 30. Không che phủ. Mất 12 giờ đlưu hóa.

Sơn lót:

- Quét 1 lp MARISEAL® 710  hoặc MARISEAL AQUA PRIMER cho các bề mặt hút nưc, bề mt bê tông, va dbị v.

- Quét 1 lp MARISEAL® 730  hoặc MARISEAL AQUA PRIMER cho các bề mặt bitum.

Quét 1 lp MARISEAL AQUA PRIMER cho các bề mặt không hút nước như kim loi, gạch, lớp phủ cũ.

Cho phép lớp phkhô theo tài liệu hưng dẫn.

Bề mặt  sạch, chắc chn không cần  quét  lót.

Màng chống thấm:

Khuấy đều trước khi dùng. Đổ ARISEALÒ 270 trên bề mặt sơn lót/bề mặt đã chuẩn bị sẵn và dùng con lăn hoặc cọ quét cho đến khi phủ hoàn toàn bề mặt. Đợi khô 12 - 18 giờ (không quá 48 giờ), thi công lớp MARISEALÒ 270 thứ 2 cho toàn bộ bề mặt khu vực chống thấm. Nếu có yêu cầu tương tự thi công lớp thứ 3 MARISEALÒ 270.

Nếu bề mặt MARISEALÒ 270 sẽ hoàn thiện dán gạch, rắc kín bề mặt với cát silica (cỡ 0.4 - 0.8) khi lớp MARISEALÒ 270 cuối cùng còn  ướt giúp kết dính với các lớp sơn với gạch .

Gia cố MARISEAL FABRIC tại khu vực rủi ro cao, như phần nối  tường-sàn, góc vuông, ống khói, ống dẫn, ống máng (ống xiphông)...v...v. Để làm được điều này, bạn đặt trên lớp MARISEALÒ 270 vẫn còn ướt một lớp MARISEAL FABRIC và bão hòa bằng lượng MARISEALÒ 270 vừa đủ. Để được hướng dẫn chi tiết thi công màng fabric hãy liên hệ với Phòng Nghiên cứu & Phát triển của chúng tôi.

Chú ý: Không áp dng các MARISEAL®270 trên 0,5 mm độ dày (màng khô) cho mỗi lp. Để có kết qutốt nhất, nhit độ trong quá trình sdng và sửa cha nên ở khoảng 50C và 350C. Nhiệt đthp làm chm quá trình đóng rắn trong khi đó nhiệt độ cao làng tốc độ đóng rn. Độ m cao có thnh hưởng đến kết quả hoàn thành. Chúng tôi đề nghị gia cố thêm 1 lớp lưới cho toàn bộ bề mặt khu vc chống thm, chồng mí 5 – 10 cm.

Cảnh báoMARISEAL®270 db trơn khi ướt. Để tránh trơn trượt trong những ngày ẩm ướt, lau khô hoặc làm ưt đtạo ra một bề mặt chống trưt. Xin vui lòng liên hệ vi phòng Nghiên cứu – Phát triển của  chúng tôi để biết thêm chi tiết.

Đóng gói:

MARISEAL ®270  được đóng gói bng thùng kim loại loại 25kg, 15kg, 6kg, 1kg và loi thùng 250kg. Nên được lưu trữ trong phòng khô, mát cho đến 9 tháng. Bo vệ vật liệu tránh bị ẩm và ánh sáng trực tiếp. Nhit đlưu trữ: 5 – 300C. Sản phẩm phải còn nguyên, chưa mở, có tên nhà sản xuất, tên sản phm, số lô và nhãn đề phòng khi sử dng.

 

 

ĐẶC TÍNH

KẾT QUẢ

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

Điểm đứt gãy

>400 %

ASTM D 412

Độ bám dính

>4 N/ mm 2

ASTM D 412

Độ bay hơi nước

<25 gr/m2/ngày

ISO 9932:91

Áp lực thủy tĩnh

không rỏ rỉ (1m cột nước, 24h)

DIN EN 1928

Độ bám dính bê tông

2,1 ± 0.4 N/mm 2 (đứt gãy bề mặt bê tông)

ASTM D 7234-12 / EN 14891

Độ cứng (thang chống A)

65

ASTM D 2240 

Chống nhiệt (80 OC cho 100  ngày)

Không có dấu hiệu thay đổi

EOTA TR-011

Hydrolysis (5% KOH, 7days cycle)

Độ đàn hồi không thay đổi

In house lab

Nhiệt độ áp dụng

-30 OC đến  90 OC

Điều kin: 20OC, 50%  RH

Khô bề mặt

8 giờ

 

Điều kiện: 20oC, 50% RH

Lưu thông nhẹ

24 giờ

Thời gian khô hoàn toàn

7 ngày

Kháng hóa chất

chống axit và kiềm (5%) như chất tẩy rửa, nước biển và các loại dầu.