BESTSEAL 32 là màng chống thấm dẻo acrylic polymer gốc nước, chất độn và các chất phụ gia.
BESTSEAL 32 là chất lỏng màu trắng đục dùng cho nhiều mục đích (sàn mái, tường và khu ẩm ướt...) khi kết hợp với xi măng theo các tỷ lệ khác nhau, hoá cứng tạo thành màng chống thấm đàn hồi, dai, không mối nối, có độ bám dính tuyệt vời với hầu hết các bề mặt.
Ứng dụng
Chống thấm các bể chứa nước, hồ chứa, cống thải, rãnh thoát nước mưa, rãnh dẫn nước, những kết cấu chứa nước và giữ nước, khu vực nhà bếp và nhà vệ sinh, ban công, bồn hoa, mái nhà, tường tầng hầm và hố thang máy…
Ưu điểm
Một thành phần, dễ sử dụng. Có thể thi công bằng cọ, ru lô hoặc phun. Màng không mối nối, dẻo, khả năng lấp vết nứt chân tóc. Có thể thi công trên nền ẩm.
Chuẩn bị bề mặt thi công
Bề mặt thi công phải sạch, không dính vữa, bột xi măng, bụi hoặc dầu, mỡ, nấm mốc, chất bảo dưỡng hoặc các chất khác ảnh hưởng đến độ bám dính sản phẩm.
Bề mặt bê tông phải được trám phẳng. Bề mặt bê tông bị rổ, bong tróc hoặc bị phá hủy, các khu vực góc cạnh của cấu kiện cần chống thấm, khu vực chân tường phải được trám trét bằng vữa đông kết nhanh hoặc vữa không co ngót.
Hướng dẫn cách hòa trộn
HẠNG MỤC THI CÔNG |
TỶ LỆ KHUẤY TRỘN (THEO KHỐI LƯỢNG) XI MĂNG : BESTSEAL 32: NƯỚC |
Sàn mái |
1 : 1 : 0,0 |
Khu vực ẩm ướt |
2 : 1 : 0,2 |
Tường |
3 : 1 : 0,6 |
Thi công
Đối với các bề mặt nằm ngang, thẳng đứng, sử dụng cọ hoặc rulô thi công. Cẩn thận khi thi công để đảm bảo không có bọt khí trong màng. Quét một lớp BESTSEAL 32 thứ nhất, sau đó để khô, đồng thời đảm bảo tất cả các mối nối, chân tường đều được phủ kín, nên dùng cọ để quét cho mối nối và chân tường. Sau khi màng để khô khoảng 2 giờ thì tiếp tục quét lớp thứ hai. Sau khi đã đóng rắn, cán lớp vữa bảo vệ màng BESTSEAL 32 càng sớm càng tốt. Cần bảo vệ màng không bị hư hỏng trong quá trình đóng rắn và trong quá trình cán vữa bảo vệ.
Thông số kỹ thuật
TÊN CHỈ TIÊU |
YÊU CẦU |
KẾT QUẢ |
Loại sản phẩm |
Acrylic Polymer gốc nước |
Acrylic Polymer gốc nước |
Độ dãn dài khi đứt (%) Tỷ lệ Xi măng : BESTSEAL 32 = 1:1 |
> 150 |
> 400 |
Độ bền kéo đứt |
> 1,5 MPa |
Đạt |
Cường độ bám dính sau khi ngâm nước |
≥ 0,5 MPa |
Đạt |
Cường độ bám dính sau lão hoá nhiệt |
≥ 0,5 MPa |
Đạt |
Khả năng tạo cầu vết nứt ở điều kiện thường |
≥ 0,75 mm |
> 2 mm |
Độ thấm nước dưới áp lực thuỷ tĩnh 1,5 bar trong 7 ngày |
KHÔNG THẤM |
KHÔNG THẤM |