ỨNG DỤNG
ƯU ĐIỂM
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Quicseal 302LV để bơm, đặc biệt hữu ích với phương pháp thi công sửa chữa kết cấu bê tông và công trình xây dựng. Nó tạo thành chất kết dính giữa các phần bị nứt và bền hơn chính vật liệu bị nứt và hàn kín các vết nứt để chống lại sự xâm nhập của nước và các tác nhân xâm thực khác mà có thể tác động có hại cốt thép.
Trước khi quyết định bơm vào vết nứt, phải tìm ra nguyên nhân gây ra nứt và phải bảo đảm vết nứt không còn xê dịch bằng các thiết bị kiểm tra phù hợp. Nếu xê dịch còn xảy ra, vết nứt phải được xử lý như khe co giãn bình thường. Còn không thì vết nứt và bề mặt xung quanh phải được làm sạch, khô hoàn toàn và các mảnh vỡ vụn phải dọn sạch.
Sau đó sử dụng Quicseal 304 EPOXY PUTTY trên bề mặt và kết dính các vòi bơm với chiều sâu khoảng 1,5 - 2 lần (ít hơn cho các vết nứt nhỏ) độ dày của phần bê tông sẽ được sửa chữa. Các vết nứt xuyên qua toàn bộ bề dày của lớp bê tông phải được trám trét ở cả hai bên. Ngay khi Quicseal 304 EPOXY PUTTY đã cứng, bơm nhựa Epoxy vào được trộn bằng cách sử dụng máy khoan tốc độ chậm và cánh quạt trong khoảng 1 - 3 phút cho đến khi đạt được dung dịch màu mật ong đồng nhất. Một cách đơn giản chỉ cần bơm nhựa hỗn hợp vào các vết nứt ngang hoặc dọc.
LƯU Ý
Thời gian tạo keo của vật liệu trộn sẵn phụ thuộc vào khối lượng của mẻ trộn và nhiệt độ. Một mẻ lớn có khả năng phản ứng nhanh hơn một khối lượng nhỏ vật liệu. Vì vậy, điều quan trọng là chỉ sử dụng thiết bị một thành phần đơn lẻ để theo dõi chặt chẽ và ngăn chặn phản ứng sớm trong hệ thống bơm. Nếu phản ứng xảy ra trong quá trình bơm, ngay lập tức tắt máy và lau chùi sạch với chất làm sạch để tránh gây tắc nghẽn thiết bị.
ĐỊNH MỨC
1 lít hỗn hợp sẽ lấp đầy rãnh kích thước Dài 13 m x Sâu 25 mm x Rộng 3 mm.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Dụng cụ và thiết bị có thể được làm sạch bằng dung môi xylene hoặc xăng thơm.
ĐÓNG GÓI
Quicseal 302LV đóng gói trong bộ 1,0 kg.
PHÒNG NGỪA
Ngoại quan |
Phần A (màu vàng nhạt) Phần B (màu nâu ánh vàng) |
Tỉ lệ trộn (A:B) |
1,6 : 1 (theo thể tích) |
Độ nhớt (ASTM C562:2001) |
200 – 500 mPa.s |
Hàm lượng rắn |
100% |
Cường độ kéo (BS 6319: Phần 7 ở 20oC – 7 ngày) |
> 20 N/mm2 |
Cường độ nén (ASTM D695 – 02a) |
> 75 N/mm2 |
Cường độ bám dính (ASTM D4541:2002) |
> 3,0 MP (phá huỷ bê tông) |
Thời gian làm việc hữu ích (ASTM C881:2013) |
20 – 35 phút |
Thời gian bảo quản (ở 25oC) |
12 tháng chưa mở bao bì |
Nhiệt độ bắt cháy |
> 65oC |
Thay đổi hoá lý |
Đóng cứng hoá học |