Quicseal 304 - Nhựa trét epoxy

Quicseal 304 - Nhựa trét epoxy

Xuất xứ: Singapore

Giá bán: 214.000đ

Xem tài liệu kỹ thuật tại đây

Quicseal 304 là EPOXY PUTTY được trộn từ hai thành phần gồm các chất bổ sung được chọn lọc / NHỰA EPOXY và các chất phụ gia, sau khi trộn sẽ tạo ra một chất chống thấm có độ bền cao và chống được hóa chất. Các chất làm nền / chất làm cứng có đầy đủ nhiều màu sắc khác nhau và thích hợp để pha trộn theo thực tế thi công tại công trường.

Ứng dụng

Quicseal 304 được đề nghị cho:

  • Kết dính bê tông đúc sẵn

  • Cố định bu lông và thanh chốt

  • Trám các vết nứt

  • Sửa chữa bê tông

  • Sửa chữa hạng mục ở trên cao

  • Kết dính các vật liệu không cùng loại

Ưu điểm

  • Bám dính vào các bề mặt ẩm ướt

  • Đóng cứng với co ngót không thể phát hiện được

  • Sửa chữa nhanh do phản ứng hóa học

  • Không thấm nước, dầu, xăng dầu và chất hoá học tràn ra

  • Dạng kem dán lưu biến

  • Sản phẩm hoàn thiện có màu xám bê tông

Chuẩn bị bề mặt

Cũng như tất cả các loại sửa chữa bê tông, cần loại bỏ tất cả dầu mỡ, bụi và các vật liệu không bám chắc khác. Bề mặt bê tông phải được chuẩn bị tương xứng hoặc bằng cách sử dụng phương pháp cơ lý thích hợp như cào, phun cát làm sạch hoặc phun đạn hình kim.

Trộn

Lưu trữ vật liệu cách xa ánh sáng mặt trời hoặc nhiệt trước khi sử dụng vì nhiệt sẽ rút ngắn tuổi thọ của  vật liệu. Trộn các vật liệu theo tỉ lệ 2:1 theo trọng lượng cho đến khi đạt được màu xám đồng nhất.

Đóng gói

Quicseal 304 đóng gói bộ 1 kg

Sức khỏe và An toàn

Hỗn hợp chứa thành phần chất dễ cháy và nên tránh xa lửa hoặc tiếp xúc với ngọn lửa. Sử dụng phải cẩn thận và không được phép tiếp xúc với da. Trong trường hợp bị nhiễm bẩn, các bộ phận bị ảnh hưởng phải được rửa bằng nước. Nếu có tiếp xúc với mắt, rửa mặt với nước và đưa đến cơ sở y tế. Mang găng tay nếu cần. Khi sử dụng trong không gian kín, cung cấp thông gió đầy đủ. Thiết bị/máy phải được nối đất đúng cách.

Ngoại quan

Phần A (chất nền) – dạng kem trắng đồng nhất

Phần B (chất làm cứng) – dạng kem đen đồng nhất 

Tỷ trọng

Phần A: 1,69 ± 0,06

Phần B: 1,99 ± 0,06

Tỉ lệ trộn (theo khối lượng) 

Phần A vào Phần B (2:1)

Kháng hoá chất Kháng nước, chất kiềm, axit khoáng pha loãng 
Nhiệt độ thi công thấp nhất  0oC

Cường độ nén N/mm2 (MPa)

2 giờ

4 giờ

8 giờ

1 ngày

Đông cứng hoàn toàn

35oC           30oC          25oC                0o

20              10                -                           -

50              30              15                          -

75              60              45                         10

75             75               75                         30

80             80               75                         60

Thời gian làm việc 45 phút ở 25o

Độ bám dính N/mm2 (Lực kéo trực tiếp)

 35oC                    25oC                          0oC
20                         20                            15

Kháng sụt lún

25 mm ở 25oC

Thời gian bảo quản

12 tháng ở 25oC (chưa mở đóng gói) 

Độc tính

Không độc tính khi đóng cứng