Mariseal 250 - chống thấm gốc Polyurethane một thành phần

Mariseal 250 - chống thấm gốc Polyurethane một thành phần

Màng chống thấm gốc Polyurethane một thành phần cao cấp

Xuất xứ: Hi Lạp

Giá bán: 7.600.000đ

Xem tài liệu kỹ thuật tại đây

Mariseal 250 là màng chống thấm Polyurethane cao cấp một thành phần thi công dạng lỏng, đàn hồi vĩnh viễn, thi công và đóng rắn nguội, sử dụng để chống thấm bền vững.

Mariseal 250 được tạo nên từ nhựa dẻo kỵ nước gốc Polyurethane nguyên chất, kết quả rất tuyệt vời trong việc kháng lại các nhân cơ học, hóa học, nhiệt độ, tia cực tím và môi trường tự nhiên.

Đóng rắn bằng phản ứng với mặt đất và độ ẩm không khí.

Ưu điểm:

  • Ứng dụng đơn giản (con lăn hoặc phun).
  • Sau khi thi công tạo thành màng liền mạch không có mối nối.
  • Chống nước.
  • Chống băng giá.
  • Chống sự xâm hại của rễ cây.
  • Chịu được mối nứt lên đến 2mm, ngay cả ở -10ºC.
  • Cho hơi nước đi qua, do đó bề mặt có thể thở.
  • Khả năng kháng nhiệt tuyệt vời, không biến mềm khi nhiệt độ cao.
  • Chống chịu tuyệt vời với mọi thời tiết và cả tia cực tím.
  • Chống thấm nhựa đường cũ, nỉ nhựa đường bằng cách phủ lên trên mà không cần phải loại bỏ chúng trước khi thi công.
  • Hệ số phản xạ mặt trời cao, góp phần giảm nhiệt hấp thu.
  • Duy trì đặc tính cơ học trong khoảng nhiệt độ từ -40ºC đến 90ºC.
  • Bám dính tuyệt vời trên hầu hết các loại bề mặt.
  • Bề mặt đã chống thấm có thể đi lại và xe cộ lưu thông
  • Kháng các chất tẩy rửa, dầu, nước biển và hóa chất dân dụng.
  • Ngay cả khi màng chống thấm bị hư hỏng do cơ học, nó cũng có thể dễ dàng sửa chữa cục bộ trong vòng vài phút.
  • Không cần sử dụng lửa (đèn khò) trong suốt quá trình thi công.
  • Hơn 15 năm thông tin phản hồi tích cực trên toàn thế giới.

Công dụng:

  • Chống thấm cho sàn mái.
  • Chống thấm cho ban công, sân thượng và hành lang.
  • Chống thấm ở các khu vực ẩm ướt (dưới nền gạch) như trong phòng tắm, nhà bếp, ban công, phòng phụ trợ, vv…
  • Chống thấm mặt sàn giao thông cho người đi bộ và xe cộ.
  • Chống thấm mái trồng cây, sàn hoa, bồn bông, hồ bơi.
  • Chống thấm lại cho các lớp phủ bitum, nhựa đường, EPDM, PVC và Acrylic cũ.
  • Bảo vệ lớp cách nhiệt Polyurethane.
  • Chống thấm và bảo vệ các công trình xây dựng bê tông như sàn cầu, đường hầm, chổ ngồi bậc cấp trên sân vận động, bãi đỗ xe, vv…

Chứng nhận:

MARISEAL®250 được kiểm tra bởi Viện vật liệu xây dựng MPA-Braunschweig theo chỉ thị của  liên minh Châu Âu ng dng màng chống thm mái ETag 00dng lng

MARISEAL®250 được chứng nhận bởi Viện kthuật

Xây dng DIBt-Berlin của  Đức  với sự phê duyt kthut của Châu Âu(ETA), chứng nhận của  CE và chng nhận phù hp EOTA(European Organization of Technical Approval) MARISEAL®250 cũng được thử  nghim và phê duyt của các phòng thí nghiệm khác nhau trên thế giới.

Thi công

Chuẩn bị bề mặt:

Chuẩn bị bề mặt cẩn thận là điều cần thiết để hoàn thành tối ưu và độ bền cao.

Bề mặt cần phải sạch, khô và vững chãi, không có bất kỳ sự nhiểm bẩn nào có thể gây tác hại đến độ bám dính của màng.

Độ ẩm tối đa không được vượt quá 5%. Áp lực nén của nên tối thiểu là 25MPa, Lực kết dính ít nhất 1.5MPa. Kết cấu bê tông mới phải khô ít nhất là 28 ngày

Sơn lót

Sơn lót bề mặt có độ thấm hút cao như bê tông, xi măng, gỗ… bằng MARISEAL 710 hoặc với sơn lót MARISEALAQUA PRIMER. Sơn lót bề mặt như nhựa đường, nỉ nhựa đường bằng lớp sơn lót MARISEAL 730 hoặc với MARISEAL AQUA PRIMER. Sơn lót bề mặt không thấm hút như kim loại, gạch men và các lớp phủ cũ với MARISEAL AQUA PRIMER. Cho phép lớp sơn lót có thể lưu hóa theo chỉ dẫn kỹ thuật của nó.

Sử dụng

Màng chống thấm

Khuấy đều trước khi dùng. Đổ MARISEAL 250 trên bề mặt sơn lót và dùng con lăn hoặc cọ quét cho đến khi phủ hoàn toàn bề mặt. Bạn có thể dùng phun sơn nước cho phép tiết kiệm sức.

Sau 12 – 18 giờ (không quá 48 giờ) quét thêm một lớp MARISEAL 250 khác. Đối với các bề mặt chống thấm ứng dụng đòi hỏi khắc khe thì có thể quét thêm lớp MARISEAL 250 thứ ba.

Nên dùng MARISEAL Fabric gia cố cho những khu vực có rủi ro cao như mối nối giữa tường và sàn, góc 90º của tòa nhà, ống khói, ống dẫn, ống máng(ống xiphong),vv….Để làm như vậy, ta đặt trên lớp MARISEAL 250 vẫn còn ướt lớp MARISEAL Fabric và bão hòa một lần nữa bằng lượng MARISEAL 250 vừa đủ. Để được hướng dẫn ứng dụng chi tiết với MARISEAL Fabric, hãy liên hệ với Phòng Nghiên cứu & Phát triển của chúng tôi.

Gii thiu:  chúng tôi khuyên bạn  nên  gia cố toàn bộ bề  mặt vi MARISEAL FABRIC. Chồng mí từ 5 -10 cm.

 

Chú ý: Không  trét MARISEAL ®250  có độ dày  quá 0.6mm (màng khô). Để cho  kết qutốt nhất nhiệt  độ khi thi công và lưu hóa phải từ 5OC – 35OC. Nhit đthp sẽ làm chm quá trình lưu hóa trong  khi nhiệt độ cao  đy nhanh quá trình lưu hóa. Độ ẩm  cao  có thể ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng.

 

Hoàn thiện:

Nếu bề mặt có yêu cầu chống mài mòn và có màu sc bền vững, quét 1 đến 2 lp MARISEAL®400 Top Coat lên trên lớp MARISEA®250. Việc thi công MARISEAL ®400 Top Coat là cho nhng yêu cu đặc bitNếu màu mong

 

muốn sau cùng là màu đậm  (ví dụ: đ, xám,  xanh lá cây…)

 

Nếu bmặt có yêu cầu chu lc nặng, chịu mài mòn (ví d: đường giành cho người đb, bãi đxe…), quét 1 đến 2 lớp MARISEAL® 420 Top-Coat.

 

Qutrình ứng dng Top-Coat vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thut hoc liên hệ vi Phòng Nghiên Cu và Phát Triển của chúng tôi để được hướng dn.

Cnh báo: Dòng sản phẩm chống thm MARISEAL® System dbtrơn khi m ưt. Để tránh trơn trượt trong những ngày ẩm ướt, lau khô hoặc làm ướt để tạo ra mt bmặt chống tt. Xin vui lòng liên hệ vi Phòng Nghiên cứu và Phát triển của  chúng tôi để biết thêm chi tiết

 

Đóng  gói:

MARISEAL ®250  được đóng gói bng thùng kim loại loi 25kg, 15kg, 6kg, 1kg và loại thùng 250kg. Nên được lưu trtrong phòng khô, mát cho đến 9 tháng. Bo vệ vật liệu tránh bị ẩm và ánh sáng trc tiếp. Nhit đlưu trữ: 5 – 300C. Sản phẩm phải  còn  nguyên, chưmở, có tên  nhà sản xuất, tên sản phmsố lô và nhãn đề phòng khi sử dụng.

 

Biện pháp an toàn                                                                                                                                                                 

MARISEAL®250 chứa isocyanates. Xem  thông tin được cung cấp  bởi  nhà sản xut.  Xin vui lòng  nghiên cứu bng dữ liệu an  toàn. SỬ  DỤNG CHUYÊN NGHIỆP

 

Chỉ tiêu

Kết quả

Phương pháp thử

Độ giãn dài

> 600 %

ASTM D 412 / DIN 52455

Lực kéo căng

> 4 N/ mm 2

ASTM D 412 / DIN 52455

Độ thẩm thấu hơi nước

> 25 gr/m2/ngày

ISO 9932:91

Kháng đối với tác động cơ học bằng lực tĩnh

Kháng cao (class:P3)

EOTA TR-007

Kháng đối với tác động cơ học bằng lực linh hoạt

Kháng cao (class:P3)

EOTA TR-006

Kháng với áp lực nước

Không rò rỉ (cột nước 1m, 24h)

DIN EN 1928

Độ bám dính vào bê tông

2,0 ± 4,0 N/mm (Đứt gãy bề mặt bê tông)

ASTM D 7234-12/ EN 14891

Khả năng nối mối nứt

Vết nứt lên đến 2 mm

EOTA TR-008

Độ cứng( Thanh chống A)

65

ASTM D 2240 (15”)

Chống thâm nhập của rễ cây

Chống chịu được

UNE 53420

Độ phản xạ năng lượng mặt trời(SR)

0.87

ASTM E903-96

Năng lượng mặt trời phát ra )

0.89

ASTM E408-71

Kháng nhiệt (80oC cho 100 ngày)

Đạt-không có sự thay đổi đáng kể

EOTA TR-011

Tia cực tím làm tăng tốc quá trình lão hóa với sự hiện diện của hơi nước

Đạt -không có sự thay đổi đáng kể

EOTA TR-010

Chống chịu sau khi  nước lão hóa

Đạt

EOTA TR-012

Trong môi trường thí nghiệm thủy ngân(5% KOH. Chu kỳ 7 ngày)

Không có thay đổi đàn hồi đáng kể

Inhouse Lab

Điểm cháy

Β2

DIN 4102-1

Chống chịu được tia lửa và bức xạ nhiệt

Đạt

DIN 4102-7

Nhiệt độ ứng dụng

-30oC  đến  +90oC

Inhouse Lab

 Nhiệt độ sốc (20 phút)

200oC

Inhouse Lab

Độ bền ổn định khi mưa

4 giờ

 

Điều kiện: 20oC, 50% RH

Thời gian giao thông đi bộ nhẹ

12 giờ

Thời gian lưu hóa hoàn toàn

7 ngày

Đặc tính hóa học

Chống chịu tốt với các dung dịch có tính axit và kiềm(5%), chất tẩy rửa, nước biển và các loại dầu.