Mariseal 300 - Màng chống thấm polyurethane hai thành phần

Mariseal 300 - Màng chống thấm polyurethane hai thành phần

Xuất xứ: Hy Lạp

Giá bán: 2.558.000đ (7kg/bộ)

Xem tài liệu kỹ thuật tại đây

MARISEAL 300 là màng chống thấm và bảo vệ thi công dạng lỏng, không dung môi, nhựa cứng, thi công và đóng rắn nguội, gốc polyurethane hai thành phần.

Đóng rắn bằng phản ứng (liên kết ngang) của hai thành phần.

Công dụng

  • Chống thấm kênh cấp nước uống.
  • Chống thấm ống dẫn nước uống.
  • Chống thấm bể lưu trữ nước uống và các hồ chứa nước.
  • Chống thấm không mùi cho khu vực ẩm ướt (dưới gạch lát), trong phòng tắm, hồ bơi, nhà bếp,…

Được sử dụng để chống thấm các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với nước (uống).

Được sử dụng để chống thấm khu vực không thông thoáng tốt, phòng và khu vực ẩm ướt (phòng tắm, nhà bếp,…), được thi công dưới gạch, phủ lớp không mùi, không dung môi là điều bắt buộc.

Ưu Điểm

  • Chứng nhận cho sử dụng an toàn trong các hồ chứa nước sạch (uống).
  • Sau khi thi công tạo màng liền mạch không có khớp hoặc rò rỉ.
  • Chống nước và sương giá.
  • Duy trì các đặc tính cơ học của nó trong khoảng nhiệt độ từ -30đến +90oC.
  • Duy trì tính đàn hồi ngay cả khi ở nhiệt độ thấp (băng giá).
  • Bám dính hoàn toàn lên bề mặt.
  • Có thể đi bộ trên các bề mặt đã chống thấm.
  • Chi phí thấp.

Lượng dùng

1,2-1,5kg/m2 được áp dụng trong 3 lớp.

Định mức này được dựa trên ứng dụng thực tế bằng con lăn lên một bề mặt bằng phẳng trong điều kiện tối ưu. Các yếu tố như độ xốp bề mặt, nhiệt độ độ ẩm, phương pháp ứng dụng và yêu cầu cuối cùng có thể thay đổi lượng tiêu thụ.

Màu sắc

MARISEAL 300 được cung cấp có màu trắng đục.

Các màu RAL khác có thể được cung cấp theo yêu cầu.

Giấy chứng nhận

The MARISEAL 300 được chứng nhận theo tiêu chuẩn hiện hành của Châu Âu và Đức, cho phép sử dụng trên các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với nước (uống) và bể chứa lưu trữ nước uống. MARISEAL 300 phù hợp theo tiêu chuẩn của Đức (Kunststoffe im Lebensmittelverkehr, par. 1.3.2.5.2), tiêu chuẩn Hy Lạp (Codex Aliimentarius, articles. 21,21a,24,26,28) và các chỉ thị hiện hành của Liên minh Châu có liên quan. Các cuộc kiểm tra được tiến hành theo các tiêu chuẩn ELOT EN 1484, prEN 12873-1, prEN 14395-1. MARISEAL 300 được chứng nhận theo Tiêu chuẩn Singapore SS 375:2001 “Sự thích hợp của các sản phẩm phi kim loại tiếp xúc với nước dùng trong tiêu dùng cho người, có xem xét ảnh hưởng lên chất lượng nước” và phù hợp với tiêu chuẩn trên. Tiêu chuẩn Singapore SS 375:2001 là sự áp dụng của Tiêu chuẩn Anh BS 6920:2000. 

MARISEAL 300 được chứng nhận theo Tiêu chuẩn BS 6920-1:2000 và phù hợp với tiêu chuẩn trên.

Thi công:

Chuẩn bị bề mặt

Chuẩn bị bề mặt cẩn thận là điều cần thiết để lớp hoàn thành tối ưu và lâu bền.

Bề mặt cần phải sạch, khô và vững chắc, không có bất kỳ sự nhiễm bẩn nào có thể gây tác hại đến độ bám dính của màng.
Độ ẩm tối đa không được vượt quá 5%. Áp lực nén của kết cấu tối thiểu là 25 MPa, Lực kết dính ít nhất 1,5 MPa. Kết cấu bê tông mới cần để khô ít nhất là 28 ngày. Lớp phủ cũ, xốp, bụi bẩn, chất béo, dầu, chất hữu cơ và bụi cần phải được loại bỏ bằng máy mài. Bề mặt lồi lõm-thô ráp cần phải được làm phẳng. Bất kỳ những nơi bề mặt tơi xốp và bụi mài cần phải được loại bỏ triệt để.
CHÚ Ý: Không rửa bề mặt với nước

Sửa chữa các vết nứt và mối nối:

Trét kín các vết nứt và mối nối hiện có trước khi quét chống thấm là điều rất quan trọng để có kết quả chống thấm lâu dài.

  • Làm sạch các vết nứt bê tông và các vết rạn nhỏ, phải đảm bảo không dính bụi, chất thải hoặc các chất ô nhiễm khác. Lớp lót dùng MARISEAL 710 và để khô trong 2 – 3 giờ. Trét vào tất cả các vết nứt đã chuẩn bị bằng chất trám MARIFLEX PU 30. Sau đó quét một lớp MARISEAL 300 dọc trên các vết nứt rộng 200mm và khi còn ướt thì phủ bằng một sợi MARISEAL Fabric . Để cho ngấm. Sau đó phủ bão hòa lên MARISEAL Fabric bằng lớp MARISEAL 300 cho đến khi bề mặt đầy đặn. Cần 12 giờ để đóng rắn.
  • Làm sạch các mối nối giãn nở bê tông và các mối nối điều khiển vì bụi, chất thải hoặc các chất ô nhiễm khác. Mở rộng và đào sâu các mối nối (lộ thiên) nếu cần. Mối nối co giãn được chuẩn bị sẵn phải có độ sâu 10 – 15mm. Tỷ lệ bề rộng: độ sâu của mối nối co giãn là xấp xỉ 2:1.
  • Ch sử dng chất  trám mối ni MARIFLEX PU 30 trên  đáy mối ni. Sau đó dùng cọ quét một lớp MARISEAL 300, bề rộng 200mm tập  trung  bên  trên  và bên  trong  mối nối. Đặt MARISEAL®Fabric trên lớp phướt bng một công cthích hợp, n sấu vào trong mối nối cho đến khi ngấm nưc hoàn toàn và mối ni được lấp đầy từ bên trong. Sau đó bão hòa hn toàn bng lp MARISEAL 300 vừa đủ. Sau đó đt một cng polyester có kích thước phù hợp vào trong mối nối và ấn sâu vào  bên trong và bên trên si bão hòa. Lắp đy phần trng còn lại của mối nối bng cht trám MARIFLEX PU 30. Không  che  ph. Mt 12 giđể đóng rn.

Lớp lót

Sơn phủ các bề mặt như bê tông, gạch láng nền xi măng, kim loại, gốm với lượng vừa đủ MARISEAL 750 (tối thiểu 250 – 300 gr/m2). Cần 12h để đóng rắn.

Trộn

Khuấy đều MARISEAL 300 thành phần A trước khi sử dụng. Sau đó, thêm phần MARISEAL 300 thành phần B theo tỷ lệ pha trộn quy định. MARISEAL 300 thành phần A và thành phần B nên được trộn bằng máy khuấy cơ khí tốc độ thấp, khoảng 3-5 phút.

Chú ý: Sự pha trộn các thành phần phải được thực hiện rất kỹ lưỡng, đặc biệt là trên các thành tường và đáy thùng cho đến khi hỗn hợp trở nên hoàn toàn đồng nhất

Màng chống thấm

Đổ hổn hợp MARISEAL 300 A+B, trên bề mặt đã được phủ lót và chuẩn bị phủ bề ngoài một lớp bằng cọ lăn hay bằng chổi, cho đến khi tất cả các bề mặt được bao phủ. Hãy đảm bảo sử dụng sản phẩm trong khoảng thời gian hoạt động của sản phẩm (~30 phút). Không để hỗn hơp MARISEAL 300 A+B, thành một lớp phủ trong thùng trong một thời gian dài, bởi vì các phản ứng tỏa nhiệt làm tăng tốc độ đóng rắn và sẽ rút ngắn thời gian hoạt động. Ngay sau khi trộn hỗn hợp, đổ vào trong thùng nhỏ hơn để giảm thiểu các phản ứng tỏa nhiệt. Gia cố với MARISEAL Fabric tại các khu vực có vấn đề, như tường tầng kết nối, ống cắm, ống máng (ống xi phông)...Để làm được điều đó, quét lên MARISEAL 300 vẫn còn ẩm ướt và bảo hòa bằng lượng MARISEAL Fabric vừa đủ, để cho ngấm và bảo hòa một lần nữa với đủ lượng MARISEAL Fabric. Để được hướng dẫn ứng dụng chi tiết với MARISEAL Fabric, hãy liên hệ với bộ phận nghiên cứu và phát triển của chúng tôi. Sau 12 – 18 giờ, nhưng chậm nhất không quá 48 giờ, sơn một lớp MARISEAL 300 bằng cọ lăn hay bằng chổi. Theo yêu cầu có thể quét lớp thứ ba.

ĐỀ NGHỊ: Chúng tôi khuyên bạn nên cũng cố toàn bộ bề mặt bằng MARISEAL Fabric. Chồng mí từ 5 – 10 cm.

ĐỀ NGHỊ: Để có kết quả tốt nhất, nhiệt độ trong quá trình thi công và đóng rắn trong khoảng giữa 50C – 300C. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình đóng rắn, trong khi nhiệt độ cao đẩy nhanh quá trình đóng rắn. Độ ẩm cao có thể làm ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng.

LƯU Ý: MARISEAL 300 dễ trơn trượt khi ẩm ướt. Để tránh trơn trượt trong những ngày ẩm ướt, rắc khối tập hợp phù hợp vào các lớp phủ vẫn còn ẩm ướt để tạo ra một bề mặt chống trơn trượt. Để biết thêm chi tiết, hãy liên hệ với bộ phận nghiên cứu và phát triển của chúng tôi.

Bao bì

MARISEAL 300 A+B Được cung cấp trong thùng 15kg +2.5kg, thùng nên được lưu trữ trong phòng khô và mát mẽ có thời hạn lên đến 9 tháng. Bảo vệ vật liệu chống lại độ ẩm và ánh sáng trực tiếp của mặt trời. Nhiệt độ lưu trữ: 50C – 300C. Sản phẩm phải còn trong thùng chứa ban đầu, chưa mở, gắn tên nhà sản xuất, định danh sản phẩm, số lô, và các nhãn lưu ý khi thi công. 

Biện pháp an toàn:

MARISEAL®300 chứa isocyanates. Xem thông tin đưc cung cấp bởi nhà sản xut. Xin vui lòng nghiên cứu bng dữ liệu an  toàn. SỬ DNG CHUYÊN NGHIỆP.

vấn kỹ thut ca chúng tôi sử dụng, dù là bằng lời nói, bằng văn bn hoc trong c thử nghim uy tín đưc đưa rvà phn ánh mức đhin ti ca kiến thc và kinh nghiệm với các sản phẩm ca chúng tôi. Khi sdụng sản phẩm ca chúng tôikiểm tra chi tiết liên quan đến đi tưng và điu kin đầy đủ là cn thiết trong từng trưng hp cthể  đxác đnh liệu các sn phm  hoặc công nghng dng các trong câu hi đáp ứng cụ thể yêu cầu và mục đích. Chúng  tôi chỉ chu trách nhim cho cásn phm ca chúng tôi đưc tự do tnhững  lỗi lầm, cnh xác ứng dụng các sn phẩm ca chúng tôi do đó rơi hoàn toàn trong phm vi trách nhim và trách nhim của bnChúng tôi sẽ, tất nhiên, cung cấp  sản  phm chất lưng phù hợp trong phạm vi ca điều kiện chung của chúng tôi bán hàng và giao hàng. Ni sdng có trách nhiệm tuân thpháp luật đa phương và cho vic thu thập bất kỳ yêu cầu phê duyệt hoc y quyn. Giá trtrong bảng dữ liệu kỹ thut này đưc đưa  ra làm ví dụ và kng thể đưc coi là chi tiết kỹ thuật. Đi với chi tiết kỹ thuật sn phm xin liên hvới phòng nghiên cu và phát trin. Ấn bản mới ca các bảng dữ liu kỹ thut thay thế các  thông  tin kthuật trước đó và làm cho nó không hp l. Do đó, bạn cần phi luôn có trong tay bn hiện hành.

*Tất ccác giá trbiu tượng cho các giá trị tiêu biu và kng phải là mt bộ phận  đặc trưng sản phm.

 

Đặc tính

Kết quả

Phương pháp thử

Thành phần

Nhựa Polyurethane + Chất làm cứng

 

Tỉ lệ trộn

A+B = 6:1 theo trọng lượng

 

Kháng áp lực nước

Không rò rỉ (cột nước 1 mét, 24h)

DIN EN 1928

Độ giãn dài

>65%

ASTM D 412

Độ bám dính vào bê tông

>=1.4 N/mm 2

ASTM D 7234-12 /EN 14981

Độ cứng (Thanh chông A)

>=60

ASTM D 2240

Trạng thái rắn

100%

THEO TÍNH TOÁN

Sự lão hóa nhanh do tia cực tím - UV, khi có độ ẩm

Đạt – Không có thay đổi đáng kể

EOTA TR-010

Thủy phân (5% KOH, chu kỳ 7 ngày)

Không có thay đổi đàn hồi đáng kể

Phòng thí nghiệm nhà máy

Nhiệt độ làm việc

-40oC đến +90oC

Phòng thí nghiệm nhà máy

Thời gian khô bề mặt

6-8 giờ

 

Điều kiện: 20oC, 50% RH

Thời gian lưu thông đi bộ nhẹ

24 giờ

Thời gian đóng rắn hoàn toàn (thử nghiệm trong ao hồ)

7 ngày

Đặc tính hóa học

Chống chọi tốt với các chất có tính axit và kiềm (5%), chất tẩy rửa, nước biển và các loại dầu.