Xuất xứ: Hi Lạp
Giá bán: Liên hệ
Lưu hóa bằng phản ứng với đất và khí ẩm
ƯU ĐIỂM MARISEAL 420
Được ứng dụng trên lớp màng chống thấm MARISEAL cho:
Chống thấm khu vực đi lại
Chống thấm khu vực đi bộ công cộng
Chống thấm khu vực đỗ xe
Chống thấm bề mặt chịu mài mòn nặng
Được ứng dụng trên bề mặt của MARISEAL 256 và 260 cho những khu vực đi lại công cộng(như khán đài sân vận động) và trên bề mặt giao thông dành cho xe hơi nhẹ (bãi đỗ xe)
400 đến 500 g/m2 cho hai lớp.
Mức tiêu thụ này được tính theo điều kiện tối ưu khi lăn trên bề mặt nhẵn. Các tác nhân như biện pháp thi công, nhiệt độ và độ ẩm môi trường, độ rỗ bề mặt có thể thay đổi lượng tiêu thụ.
MARISEAL 420 có sẵn với màu trắng, ghi nhạt và đỏ. Các màu khác được cung ứng theo yêu cầu.
Chuẩn bị bề mặt kỹ lưỡng là rất cần thiết để có lớp mặt tối ưu và bền chắc.
Bề mặt cần phải sạch, khô và vững chắc, không tạp chất gây ảnh hưởng xấu đến độ bám dính của lớp màng.
Độ ẩm tối đa không quá 5%. Cường độ chịu nén mặt nền tối thiểu đạt 25 MPa, cường độ bám dính tối thiểu đạt 1,5 Mpa. Kết cấu bê tông mới cần được để khô tối thiểu 28 ngày. Lớp phủ cũ, không chắc, mặt nền hữu cơ, bẩn, nhiễm dầu, mỡ và bụi cần được mài sạch bằng máy. Bề mặt gồ ghề cần được làm phẳng. Các mảnh vỡ hoặc bụi bám hờ cần được khử sạch.
CẢNH BÁO: Không dùng nước để rửa bề mặt.
Xem thông tin liên quan đến sản phẩm MARIS POLYME trên bản thông số kỹ thuật. Đảm bảo lớp cuối cùng phải được phủ cát silica
Khuấy kỹ MARISEAL 420 trước khi sử dụng.
Lăn hoặc phun một hoặc hai lớp MARISEAL 420.
Để lưu hóa từ 3 đến 6 giờ (không quá 36 giờ) mới quét lớp kế tiếp.
LƯU Ý: MARISEAL 420 phải được ứng dụng trên MARISEAL 250 và 260 vẩy cát silica hoặc corundum (kích thước hạt 0,1-0,3mm hoặc 0,4-0,8mm). Với lớp cuối phủ cát silica trên MARISEAL 250 và 260, bề mặt sẽ có độ cứng và chịu mài mòn cao hơn.
Để đạt hiệu quả cao nhất, nhiệt độ khi thi công và lưu hóa nên vào khoảng từ 50C đến 350C. Nhiệt độ thấp sẽ làm chậm tốc độ lưu hóa, và ngược lại. Độ ẩm cao sẽ gây hại cho lớp sơn.
CẢNH BÁO MARISEAL 420 trơn trượt khi ẩm ướt. Để tránh trơn trượt trong những ngày ẩm ướt, cần vẩy cát lên bề mặt sơn khi còn ướt để tạo ra bề mặt chống trơn trượt.
CẢNH BÁO khu vực ứng dụng hệ MARISEAL, nếu có nước đọng, cần phải được khử sạch để tránh vi sinh vật gây hại.
MARISEAL 420 được đóng thùng 20kg, 10kg và 5kg. Thùng chưa vật liệu cần được để trong phòng mát và khô sẽ đạt thời hạn sử dụng 9 tháng. Để sản phẩm tránh hơi ẩm và tia nắng trực tiếp. Lưu trữ ở nhiệt độ từ 50C đến 300C. Sản phẩm cần được giữ nguyên bao gói và còn nguyên nhãn với các thông tin đầy đủ của nhà sản xuất.
ĐẶC TÍNH |
HIỆU QUẢ |
PHƯƠNG PHÁP THỬ |
Thành phần | Polyme Polyurethan được kích hoạt bởi khí ẩm. Gốc dung môi. | |
Chịu áp suất nước | Không rò rỉ | DIN EN 1928 |
Độ giãn dài tại điểm gãy | >100% | DIN EN ISO 527 |
Cường độ chịu kéo | >5 N/mm2 | DIN EN ISO 527 |
Phấn hóa bề mặt sau 2000 giờ tăng tốc lão hóa (DIN EN ISO 4892-3, 400MJ/ m2) | Không nhận thấy phấn hóa
Mức độ phấn hóa bằng 0 |
DIN EN ISO 4628-6 |
Bám dính lên MARISEAL *250 | >2 N/mm2 | ASTM D 903 |
Độ cứng (đơn vị SHORE A) | 30 | ASTM D 2240 (15”) |
UV tăng tốc độ lão hóa, có độ ẩm | Không có dấu hiệu biến đổi | EOTA TR-010 |
Thủy phân (5% KOH, chu kì 7 ngày) | Không có dấu hiệu thay đổi về độ đàn hồi | Trong phòng thí nghiệm |
Nhiệt độ bảo dưỡng | -400C đến 900C | Trong phòng thí nghiệm |
Thời gian không dính | 1-4 giờ | Điều kiện: 200C, RH 50% |
Giao thông bộ nhẹ nhàng | 12 giờ | |
Lưu hóa hoàn toàn | 7 ngày | |
Đặc tính hóa học | Kháng rất tốt dung dịch axit và kiếm (5%), thuốc tẩy, nước biển và dầu. |