Quicseal 104 là sản phẩm vượt trội hơn cả quicseal 104s, quicseal 144 với tỉ lệ trộn (chất lỏng : bột): 1:1.4 nên màng sau khi đóng rắn có các tính năng dẻo, bền và có độ bám dính tốt trên hầu hết bề mặt xi măng. Cấu trúc hóa học đồng nhất của nó tạo thành lớp màng thoáng khí cho phép bốc hơi nước và không thấm nước. Quicseal 104 có khả năng phủ qua các vết nứt. Sản phẩm dễ dàng thi công bằng cọ, ru lô hoặc các thiết bị phun phù hợp.
Ứng dụng
Chống thấm cho tường tầng hầm và hố thang máy
Chống thấm các bể chứa nước, hồ chứa, cống thải, rãnh thoát nước mưa, rãnh dẫn nước, những kết cấu chứa nước và giữ nước
Chống thấm khu vực nhà bếp và nhà vệ sinh
Chống thấm ban công, bồn hoa, mái nhà...
Bảo vệ kết cấu bê tông trong môi trường biển
Chống thấm hồ bơi và hồ chuyên dụng
Chống thấm tường đầu hồi đúc sẵn
Chống thấm cho mái bằng phẳng RC (ứng dụng lợp mái - chồng mí - giấu mi) và máng xối
Chống thấm tường ngoài trước khi sơn hoàn thiện khác
Ưu điểm
Vật liệu đóng gói sẵn, dễ hòa trộn và thi công
Chất lượng chống thấm tuyệt vời - chịu được áp suất thủy tĩnh cao
Bám dính tốt với các vật liệu khác như: bê tông, tường gạch, gạch men, thạch cao, thép, kim loại mạ kẽm, đồng, PVC…
Màng dẻo, khả năng lấp vết nứt chân tóc lên đến 2mm
Chống môi trường sương giá và xâm thực muối
Không chứa clorua hoặc muối ăn mòn khác gây ra bay hơi
Không chứa chất độc hại - thích hợp để sử dụng trong việc chống thấm các bể chứa nước uống
Có thể chịu được lưu thông nhẹ
Có thể thi công trên nền ẩm
Chống chịu thời tiết
Kháng tảo và nấm mốc
Chuẩn bị bề mặt thi công
Bề mặt thi công phải sạch, không dính vữa, bột xi măng, bụi hoặc dầu, mỡ, nấm mốc, chất bảo dưỡng hoặc các chất khác ảnh hưởng đến độ bám dính sản phẩm, dùng bàn chải dây hay máy đánh bóng hoặc các phương tiện khác để loại bỏ khỏi bề mặt bê tông. Đảm bảo đủ độ dốc cho nước thoát đi.
Bề mặt bê tông phải được trám phẳng. Bề mặt bê tông bị rỗ, bong tróc hoặc bị phá hủy phải được sửa chữa bằng hệ thống sửa chữa của Quicseal.
Cần sử dụng vữa trám trét các khu vực góc cạnh của cấu kiện cần chống thấm.
Quá trình thi công, màng chống thấm có thể thi công trên các bề mặt ẩm, nhưng không được để bề mặt thi công bị đọng nước.
Trong trường hợp màng bị phơi ra ngoài, thì nên củng cố bề mặt bằng QUICSEAL 113 PrimerC trước khi thi công màng chống thấm QUICSEAL 104
Hướng dẫn cách hòa trộn
Cho phần A (dạng lỏng) vào trong thùng chứa sạch. Từ từ cho phần B (dạng bột) vào thùng chứa và sử dụng máy trộn với tốc độ thấp, trộn đều 2 thành phần đến khi không còn vón cục. Cho phép quá trình trộn ngừng trong 5 phút và trộn đều lại trước khi sử dụng.
Thi công
Có thể sử dụng con lăn, bàn chải hoặc súng phun đối với các bề mặt ngang và dọc để thi công hỗn hợp này. Phải cẩn thận để đảm bảo không khí không bị lọt vào trong màng.
Quét lớp Quicseal 104 thứ nhất chờ đến khi khô. Đồng thời đảm bảo các điểm và các gốc được phủ bằng bàn chải một cách hợp lý. Để khô sau 2 giờ trước khi thi công lớp thứ 2.
Đối với điểm giao giữa bề mặt nằm ngang và thẳng đứng, khi sử dụng cọ hoặc rulô thi công cần lưu ý đảm bảo không nhốt bọt khí trong màng, đồng thời đảm bảo tất cả các mối nối, chân tường đều được phủ kín.
Quét lớp Quicseal 104 thứ hai cho toàn bộ bề mặt chống thấm theo phương vuông góc với lớp thứ nhất, Để khô sau 4 - 5 giờ nên cán lớp vữa bảo vệ màng Quicseal 104 càng sớm càng tốt. Tránh màng bị hư hỏng trong quá trình đóng rắn hay trong quá trình cán vữa bảo vệ.
Cho phép thời gian bảo dưỡng từ 12 đến 72 giờ trước khi ngâm thử nước.
Đóng gói và định mức
Quicseal 104 được đóng gói 40 kg/bộ Định mức: 0,75 kg/m2/lớp
(Xấp xỉ 1,5 kg/m2 áp dụng cho 2 lớp là phù hợp theo yêu cầu, và tùy thuộc vào điều kiện thi công).
Bề dày của lớp quét : 0,70 + 0,1 mm mỗi lớp.
Loại sản phẩm Xi măng biến đổi Polymer phức hợp
Thành phần trộn Phần A: chất lỏng trắng / phần B: bột màu xám
Tỷ lệ trộn (chất lỏng : bột) 1: 1.4
Tỷ trọng hỗn hợp sau trộn 1550 kg/m3
Màu hỗn hợp Xám
Thời gian sử dụng tại 35 °C Khoảng 1 giờ
Thời gian khô Khoảng 2 giờ tùy thuộc vào nhiệt độ và khả năng thấm của bề mặt
Khả năng kháng tia cực tím Tốt
Độ cứng thang Shore A (ASTM D2240:1991) > 60
Độ kéo căng (ASTM D412:1992) > 1,7 N/mm2
Độ dãn dài (ASTM D412:1992) > 230%
Độ bám dính > 1,5 MPa
(ASTM D4541:1985)
Tạo cầu vết nứt 2mm
(ASTM C836:1989A)
Kiểm tra sự thấm nước 1 bar (10m áp lực nước hay 1 kgf/cm2) (DIN 1048 Part 5: 1978)
Thẩm thấu hơi nước < 0,33 g/m2/ngày (ASTM E96 :1994)
(ASTM E96:1993)
Đặc tính đặc biệt Kháng tảo và nấm mốc (SS 345:1990) & (FED 141C:1986)