Màng chống thấm gốc Polyurethane một thành phần cao cấp
Xuất xứ: Hi Lạp
Giá bán: 9.000.000đ
Xem tài liệu kỹ thuật tại đây
Mariseal 250 được tạo nên từ nhựa dẻo kỵ nước gốc Polyurethane nguyên chất, kết quả rất tuyệt vời trong việc kháng lại các nhân cơ học, hóa học, nhiệt độ, tia cực tím và môi trường tự nhiên.
Đóng rắn bằng phản ứng với mặt đất và độ ẩm không khí.
Ưu điểm:
Công dụng:
Chứng nhận:
MARISEAL®250 được kiểm tra bởi Viện vật liệu xây dựng MPA-Braunschweig theo chỉ thị của liên minh Châu Âu ứng dụng màng chống thấm mái ETag 005 dạng lỏng
MARISEAL®250 được chứng nhận bởi Viện kỹ thuật
Xây dựng DIBt-Berlin của Đức với sự phê duyệt kỹ thuật của Châu Âu(ETA), chứng nhận của CE và chứng nhận phù hợp EOTA(European Organization of Technical Approval) MARISEAL®250 cũng được thử nghiệm và phê duyệt của các phòng thí nghiệm khác nhau trên thế giới.
Thi công
Chuẩn bị bề mặt:
Chuẩn bị bề mặt cẩn thận là điều cần thiết để hoàn thành tối ưu và độ bền cao.
Bề mặt cần phải sạch, khô và vững chãi, không có bất kỳ sự nhiểm bẩn nào có thể gây tác hại đến độ bám dính của màng.
Độ ẩm tối đa không được vượt quá 5%. Áp lực nén của nên tối thiểu là 25MPa, Lực kết dính ít nhất 1.5MPa. Kết cấu bê tông mới phải khô ít nhất là 28 ngày
Sơn lót
Sơn lót bề mặt có độ thấm hút cao như bê tông, xi măng, gỗ… bằng MARISEAL 710 hoặc với sơn lót MARISEALAQUA PRIMER. Sơn lót bề mặt như nhựa đường, nỉ nhựa đường bằng lớp sơn lót MARISEAL 730 hoặc với MARISEAL AQUA PRIMER. Sơn lót bề mặt không thấm hút như kim loại, gạch men và các lớp phủ cũ với MARISEAL AQUA PRIMER. Cho phép lớp sơn lót có thể lưu hóa theo chỉ dẫn kỹ thuật của nó.
Sử dụng
Màng chống thấm
Khuấy đều trước khi dùng. Đổ MARISEAL 250 trên bề mặt sơn lót và dùng con lăn hoặc cọ quét cho đến khi phủ hoàn toàn bề mặt. Bạn có thể dùng phun sơn nước cho phép tiết kiệm sức.
Sau 12 – 18 giờ (không quá 48 giờ) quét thêm một lớp MARISEAL 250 khác. Đối với các bề mặt chống thấm ứng dụng đòi hỏi khắc khe thì có thể quét thêm lớp MARISEAL 250 thứ ba.
Nên dùng MARISEAL Fabric gia cố cho những khu vực có rủi ro cao như mối nối giữa tường và sàn, góc 90º của tòa nhà, ống khói, ống dẫn, ống máng(ống xiphong),vv….Để làm như vậy, ta đặt trên lớp MARISEAL 250 vẫn còn ướt lớp MARISEAL Fabric và bão hòa một lần nữa bằng lượng MARISEAL 250 vừa đủ. Để được hướng dẫn ứng dụng chi tiết với MARISEAL Fabric, hãy liên hệ với Phòng Nghiên cứu & Phát triển của chúng tôi.
Giới thiệu: chúng tôi khuyên bạn nên gia cố toàn bộ bề mặt với MARISEAL FABRIC. Chồng mí từ 5 -10 cm.
Chú ý: Không trét MARISEAL ®250 có độ dày quá 0.6mm (màng khô). Để cho kết quả tốt nhất nhiệt độ khi thi công và lưu hóa phải từ 5OC – 35OC. Nhiệt độ thấp sẽ làm chậm quá trình lưu hóa trong khi nhiệt độ cao đẩy nhanh quá trình lưu hóa. Độ ẩm cao có thể ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng.
Hoàn thiện:
Nếu bề mặt có yêu cầu chống mài mòn và có màu sắc bền vững, quét 1 đến 2 lớp MARISEAL®400 Top Coat lên trên lớp MARISEAL ®250. Việc thi công MARISEAL ®400 Top Coat là cho những yêu cầu đặc biệt. Nếu màu mong
muốn sau cùng là màu đậm (ví dụ: đỏ, xám, xanh lá cây…)
Nếu bề mặt có yêu cầu chịu lực nặng, chịu mài mòn (ví dụ: đường giành cho người đi bộ, bãi đổ xe…), quét 1 đến 2 lớp MARISEAL® 420 Top-Coat.
Quy trình ứng dụng Top-Coat vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật hoặc liên hệ với Phòng Nghiên Cứu và Phát Triển của chúng tôi để được hướng dẫn.
Cảnh báo: Dòng sản phẩm chống thấm MARISEAL® System dễ bị trơn khi ẩm ướt. Để tránh trơn trượt trong những ngày ẩm ướt, lau khô hoặc làm ướt để tạo ra một bề mặt chống trượt. Xin vui lòng liên hệ với Phòng Nghiên cứu và Phát triển của chúng tôi để biết thêm chi tiết
Đóng gói:
MARISEAL ®250 được đóng gói bằng thùng kim loại loại 25kg, 15kg, 6kg, 1kg và loại thùng 250kg. Nên được lưu trữ trong phòng khô, mát cho đến 9 tháng. Bảo vệ vật liệu tránh bị ẩm và ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ lưu trữ: 5 – 300C. Sản phẩm phải còn nguyên, chưa mở, có tên nhà sản xuất, tên sản phẩm, số lô và nhãn đề phòng khi sử dụng.
Biện pháp an toàn
MARISEAL®250 chứa isocyanates. Xem thông tin được cung cấp bởi nhà sản xuất. Xin vui lòng nghiên cứu bảng dữ liệu an toàn. SỬ DỤNG CHUYÊN NGHIỆP
Chỉ tiêu |
Kết quả |
Phương pháp thử |
Độ giãn dài |
> 600 % |
ASTM D 412 / DIN 52455 |
Lực kéo căng |
> 4 N/ mm 2 |
ASTM D 412 / DIN 52455 |
Độ thẩm thấu hơi nước |
> 25 gr/m2/ngày |
ISO 9932:91 |
Kháng đối với tác động cơ học bằng lực tĩnh |
Kháng cao (class:P3) |
EOTA TR-007 |
Kháng đối với tác động cơ học bằng lực linh hoạt |
Kháng cao (class:P3) |
EOTA TR-006 |
Kháng với áp lực nước |
Không rò rỉ (cột nước 1m, 24h) |
DIN EN 1928 |
Độ bám dính vào bê tông |
2,0 ± 4,0 N/mm 2 (Đứt gãy bề mặt bê tông) |
ASTM D 7234-12/ EN 14891 |
Khả năng nối mối nứt |
Vết nứt lên đến 2 mm |
EOTA TR-008 |
Độ cứng( Thanh chống A) |
65 |
ASTM D 2240 (15”) |
Chống thâm nhập của rễ cây |
Chống chịu được |
UNE 53420 |
Độ phản xạ năng lượng mặt trời(SR) |
0.87 |
ASTM E903-96 |
Năng lượng mặt trời phát ra (ε) |
0.89 |
ASTM E408-71 |
Kháng nhiệt (80oC cho 100 ngày) |
Đạt-không có sự thay đổi đáng kể |
EOTA TR-011 |
Tia cực tím làm tăng tốc quá trình lão hóa với sự hiện diện của hơi nước |
Đạt -không có sự thay đổi đáng kể |
EOTA TR-010 |
Chống chịu sau khi nước lão hóa |
Đạt |
EOTA TR-012 |
Trong môi trường thí nghiệm thủy ngân(5% KOH. Chu kỳ 7 ngày) |
Không có thay đổi đàn hồi đáng kể |
Inhouse Lab |
Điểm cháy |
Β2 |
DIN 4102-1 |
Chống chịu được tia lửa và bức xạ nhiệt |
Đạt |
DIN 4102-7 |
Nhiệt độ ứng dụng |
-30oC đến +90oC |
Inhouse Lab |
Nhiệt độ sốc (20 phút) |
200oC |
Inhouse Lab |
Độ bền ổn định khi mưa |
4 giờ |
Điều kiện: 20oC, 50% RH |
Thời gian giao thông đi bộ nhẹ |
12 giờ |
|
Thời gian lưu hóa hoàn toàn |
7 ngày |
|
Đặc tính hóa học |
Chống chịu tốt với các dung dịch có tính axit và kiềm(5%), chất tẩy rửa, nước biển và các loại dầu. |